Tặng 1,5 triệu đồng khi mở thẻ tín dụng quốc tế BIDV hạng Platinum * Tỷ giá quy đổi cập nhật tại thời điểm {{vm.exchangeRateHour}} ngày Tháp BIDV, 194 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội. ĐT: 19009247 / (+84-24) 22200588 - Fax: (+84-24) 22200399 Cụ thể là quyền sử dụng 9 thửa đất ở đô thị thuộc khu đất công kênh Thống Nhất tại Phường 1, TP Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp. Diện tích các thửa đất từ 104,9 m2 đến 377,2 m2. 9 thửa đất có mức giá khởi điểm từ 1,1 đến 2,76 tỷ đồng/thửa. Tổng giá khởi điểm của các thửa đất là hơn 16,36 tỷ đồng. Thông tin 9 thửa đất mang ra đấu giá. (Ảnh chụp màn hình). Rao vặt nhà đất miễn phí, đăng tin rao vặt bất động sản, Thông tin nhà đất. Dự Án. Phong thủy. Báo giá dịch vụ Nhà đất Đồng Tháp. Nhà đất Gia Lai. Nhà đất Hà Giang. Nhà đất Hà Nam. Nhà đất Hà Tĩnh. Đất bán 9 tỷ 600 triệu VND CẦN BÁN MẶT TIỀN ĐƯỜNG SỐ 3 BÌNH CHIỂU ''SÁT QL 1A'' THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC Nhà bán 1 tỷ 800 triệu VND Chỉ 1,8 tỷ bao phí có ngay 54,8m2 hai ngủ một ws y ảnh liên hệ ngay để có nhà đẹp để ở,thật tuyệt vời Đất bán 16 tỷ VND Bán biệt thự gần KDL Làng Hoa Vạn Thành Đà Lạt Lâm Đồng Nhà bán Thương lượng BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2020 - 2024. Đồng Tháp là một trong những tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long. Kinh tế Đồng Tháp phụ thuộc nhiều vào yếu tố đất đai. Cây lúa là cây lương thực chính trong nông nghiệp Đồng Tháp. Ngày 10/11/2022, đấu giá quyền sử dụng đất tại huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang. 13/10/2022 19:31. (BĐT) - Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản - Sở Tư pháp TP.HCM thông báo đấu giá tài sản vào ngày 10/11/2022 do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bp5izd. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP -Số 36/2019/QĐ-UBNDCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Đồng Tháp, ngày 19 tháng 12 năm 2019Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;Căn cứ Thông tư số 36/2014//TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;Căn cứ Nghị quyết số 299/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm 2020-2024;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi ĐỊNHĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm 2020-2024.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm 2015 - 2019; Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 về việc bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2015 về việc bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2016 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2019 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2019 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất 05 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp các tuyến đường thuộc huyện Hồng Ngự của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Bộ Tài Chính; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; - TT/TU, TT/HĐND Tỉnh; - CT, các PCT/UBND Tỉnh; - Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh; - Các ban Đảng và đoàn thể Tỉnh; - Sở Tư pháp; - Công báo Tỉnh; - LĐVP/UBND Tỉnh; - Cổng Thông tin điện tử Tỉnh; - Lưu VT + NC/ ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phạm Thiện NghĩaQUY ĐỊNHBẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP 05 NĂM 2020-2024 Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng ThápChương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng 1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để làm căn cứ saua Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá Tính thuế sử dụng Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian Xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.2. Đối tượng áp Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II Quy định Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức thuê đất thì thực hiện xác định giá đất cụ thể theo quy định của Chính phủ về giá 2. Các loại đất được quy định trong bảng giá đất gồm1. Đất nông nghiệp gồm các loại đấta Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm Đất trồng cây lâu Đất rừng sản Đất rừng phòng Đất rừng đặc Đất nuôi trồng thủy Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây Đất phi nông nghiệp gồm các loại đấta Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ Đất thương mại, dịch vụ gồm đất xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế.f Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng Đất cơ sở tôn giáo, tín Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất Đất chưa sử dụng Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử 3. Quy định chung về xác định giá đất 1. Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được xác định cụ thể ở từng địa phương như saub Các huyện đất nằm trong phạm vi thị trấn của mỗi Đường giao thông trong phạm vi Quy định này là tên gọi chung, bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện Huyện lộ, Lộ xã, các đường phố có tên bằng chữ hoặc bằng số, các đường phố chưa có tên, lối đi công cộng, hẻm, bờ kênh công Trục lộ giao thông chính trong phạm vi Quy định này bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh và các đường giao thông trong Khu vực chợ, Khu dân cư tập trung có chiều rộng mặt đường từ 12 mét trở Đường huyện Huyện lộ trong phạm vi Quy định này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công Lộ xã trong phạm vi Quy định này bao gồm các đường liên ấp, lộ xã có chiều rộng mặt đường từ 2 mét trở Đường thủy trong phạm vi Quy định này gồm sông, ngòi, kênh, rạch theo tên gọi dân gian Mép đường thủy phía bờ sông được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường thủy trên bản đồ địa Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế đã phê duyệt hoặc hồ sơ hoàn công, hoặc mép đường đã bồi thường giải phóng mặt bằng, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất, trường hợp thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài vỉa hè của đường phố đô thị, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường giao thông trên bản đồ địa Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông thủy, bộ trong phạm vi Quy định này là thửa đất liền cạnh với đường giao thông thủy, bộ và các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp Đối với các dự án xây dựng khu dân cư nhằm phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh mà nhà đầu tư phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thì vị trí thửa đất phi nông nghiệp được xác định căn cứ vào đường phố quy hoạch được Trường hợp thửa đất hoặc khu đất tiếp giáp đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã chưa được quy định tại Điều 10 Quy định này thì được xác định vị trí, giá đất theo đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã gần nhất có điều kiện hạ tầng tương đương với hạ tầng tiếp giáp thửa đất cần xác định Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thứcGiá đất theo thời hạn sử dụng đất=Giá đất trong Bảng giá đất XSố năm sử dụng đất709. Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định Giá đất đối với Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp không phân biệt khu vực, vị trí được quy định tại khoản 4 Điều 10 Quy định 4. Khu vực đất giáp ranh 1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông Trường hợp đường địa giới hành chính là đường giao thông thủy, bộ thì khu vực giáp ranh được xác định từ mép đường hiện trạng, mép đường thủy vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. Nếu đường thủy có kích thước mặt cắt trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo nguyên tắc đất giáp ranh có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh khác nhau. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các thửa đất liền kề trên cùng một trục đường, có mục đích sử dụng đất như nhau nhưng được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.1. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì được áp giá theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường giao thông thì thửa đất đó được áp theo đường giao thông mà khi áp giá có tổng giá trị cao nhất. Các vị trí của thửa đất được xác định thống nhất theo cùng một đường giao Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa Đối với thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp hoặc đường dân sinh được phép kết nối theo quy định thì giá đất tại vị trí 1 được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với đường phố; giá đất tại vị trí 1 được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên, cách tính giá đất các vị trí tiếp theo thực hiện theo Khoản 2 Điều này. Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định tại Điều 10 Quy định này. Trường hợp bên trong mương lộ có đường giao thông có tên trong bảng giá đất thì giá đất được tính theo đường giao thông Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu, hai bên đường giao thông chính nhưng không được phép kết nối theo quy định - Đối với các đường có độ rộng từ 3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh. - Đối với các đường có độ rộng dưới 3 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân Trường hợp tính toán giá đất cụ thể mà đơn giá đất phi nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất trồng cây lâu năm liền kề thì được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm, đồng thời cơ quan thuế phải có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường để kiến nghị điều chỉnh lại kịp thời cho phù hợp trong thời gian gần Trường hợp thửa đất trong đô thị không tiếp giáp với các đường giao thông bộ, mà tiếp giáp đường thủy thì giá đất vị trí 1 được xác định theo đường thủy và không thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định II CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤTĐiều 6. Giá đất nông nghiệp 1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như saua Đất trồng cây lâu Đất trồng cây hàng năm; đất trồng lúa; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận nếu không có đất liền kề. Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã quy định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá Khu vực Trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn Vị trí Trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 03 vị trí theo quy định sau - Vị trí 1 Áp dụng trong phạm vi 150 mét đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính, các đường giao thông khác có chiều rộng mặt đường từ 7 mét trở lên, hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng. - Vị trí 2 Áp dụng trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1; trong phạm vi 300 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ của vị trí 1; trong phạm vi 150 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông không thuộc vị trí 1 hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét. - Vị trí 3 Đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí Xử lý một số trường hợp về giá đất nông Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong đô thị đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định Đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 tính từ mép đường hiện trạng của các đường phố đô thị có tên trong bảng Phụ lục 3 và Quốc lộ, Đường tỉnh có tên trong bảng Phụ lục 2 nằm trong phạm vi 50 mét được xác định theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này và nhân với hệ số 2,0 nhưng không vượt quá khung giá do Chính phủ quy Giá đất nông nghiệp tại điểm a, điểm b khoản này không áp dụng để tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang Hg thì giá đất được xác định tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử 7. Giá đất ở tại nông thôn 1. Phạm vi đất ở tại nông thôn đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như saua Khu vực 1 Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau Phân loại lộ - Lộ loại 1 bao gồm Các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính. - Lộ loại 2 bao gồm Các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện có tên trong Phụ lục số 2 Quy định này; các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét đến 12 mét. - Lộ loại 3 bao gồm Các đường nội bộ có chiều rộng mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét. - Lộ loại 4 bao gồm Lộ xã; các đường nội bộ còn lại. Phân Vị trí - Vị trí 1 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong phạm vi 50 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này. - Vị trí 2 Áp dụng trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 của vị trí 1 và trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1. - Vị trí 3 Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí Khu vực 3 Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2. Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau - Vị trí 1 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường liên ấp lộ xã cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá; đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng. - Vị trí 2 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét; tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp lộ xã có hiện trạng là đường đất tính từ mép đường hiện trạng; hoặc thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp lộ xã và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp lộ xã khác chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tiền đường liên ấp lộ xã có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá. - Vị trí 3 Áp dụng đối với các thửa đất còn Xác định giá đất cụ thể tại nông thôna Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại trong phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này; đối với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định 8. Giá đất ở tại đô thị 2. Phân loại đường phố Loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau Đường phố loại 1 Là đường có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn. Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương Phân loại vị trí đất, trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như saua Vị trí 1 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong phạm vi 30 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định Vị trí 2 Áp dụng trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 của vị trí 1 và trong phạm vi 60 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường phố của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí Vị trí 3 Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân thành 2 loại hẻm như saua Hẻm loại 1 Là hẻm kết nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí Hẻm loại 2 Là các hẻm còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp 9. Bảng giá một số loại đất khác2. Bảng giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này.3. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này.5. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, cùng vị Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị Bảng giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị Bảng giá đất chưa sử dụng thì giá đất áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng khu vực, cùng vị 10. Bảng giá các loại đất Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 11. Trách nhiệm thực hiện1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệma Theo dõi tình hình biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường xuyên trên thị trường, tổ chức thống kê giá đất, tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức điều tra, khảo sát giá đất để xây dựng phương án bảng giá các loại đất gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh thẩm định trước khi trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 của kỳ đầu 05 Đề xuất việc giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất, tổng hợp và cung cấp thông tin, dữ liệu về giá Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định phương án giá các loại đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm xác định quy hoạch xây dựng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao để phục vụ cho công tác xác định giá các loại Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các phòng, ban có liên quan, khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập dự toán và phương án điều chỉnh giá đất, hoàn thiện hồ sơ bảng giá các loại đất điều chỉnh theo quy định tại Điều 25, Điều 26, Điều 27 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT.b Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất mà cấp thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường giao thông chưa có tên trong Bảng giá các loại đất nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này thì căn cứ vào giá đất trong Bảng giá các loại đất hiện hành và giá đất chuyển nhượng phổ biến trên thị trường báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Bảng giá các loại đất bổ sung theo quy định tại Điều 25, Điều 26, Điều 27 của Thông tư số 36/2014/ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND được thay thế bởi Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 13/2021/QĐ-UBND theo quy định tại Khoản 1 Điều lục 02 ban hành kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND được thay thế bởi Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định 13/2021/QĐ-UBND theo quy định tại Khoản 1 Điều 2. Theo bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là đồng/m2 thuộc một số tuyến đường ở TP Cao Lãnh. Giá đất Đồng Tháp đắt nhất tại TP Cao Lãnh, với 32 triệu đồng/m2Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được ban hành theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Bảng giá đất Đồng Tháp này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024. Cụ thể- Đối với đất ở tại đô thị Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí Giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí- Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị Giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được ban hành theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh, áp dụng trong giai đoạn 2020 – 2024 nói trên, nơi có giá đất cao nhất là một số tuyến đường loại 1 thuộc TP Cao Lãnh. Cụ thể, các đường có giá đất cao nhất TP Cao Lãnh là Hùng Vương, Nguyễn Du, Tháp Mười, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Lý Thường Kiệt, Nguyễn Đình Chiểu, Đốc Binh Kiều với 32 triệu đồng/ có giá đất thấp nhất là một khu vực thuộc huyện Hồng Ngự với đồng/ CHI TIẾT BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2020-2024 TẠI đất ở tại TP Cao Lãnh cao nhất là 32 triệu đồng/m2. Ảnh minh họa Báo Đồng Tháp.Bảng giá đất Đồng Tháp áp dụng trong trường hợp nào?Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; - Tính thuế sử dụng đất; - Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; - Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian số điều chỉnh giá đất Đồng Tháp năm 2021Ngày 04/03/2021, UBND tỉnh Đồng Tháp đã ký Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trong năm 2021 hệ số K.Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 của tỉnh Đồng Tháp bằng 1 K=1. Ảnh minh họa Báo Đồng Tháp.Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau - Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được quy định bằng 1 K = 1. - Tùy từng trường hợp cụ thể tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất mật độ xây dựng, chiều cao của công trình khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường thì Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất cao hơn hoặc thấp hơn mức bình quân chung để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các trường hợp này cơ quan được giao nhiệm vụ xác định giá đất báo cáo Sở Tài chính xem xét, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh.Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/3. Hệ số điều chỉnh giá đất Đồng Tháp năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021. 4 bán nền ful thổ 9x25 huyện tân hồng, đồng tháp ** cần bán nền đường nhựa nông thôn 5m xã tân thành a thông đi thị trấn sa gài tân hồng .** ngang 9m dài 25m thổ cư hết đất . ** nền mặt tiền đường nhựa cặp... 390 Triệu 225 m2 1,7 tr/m2 Huyện Tân Hồng, Đồng Tháp 4 bán nền 10x36 ful thổ ĐT 855 tam nông đồng tháp - cần bán nền tỉnh lộ 855 đường mở rộng lộ 12m hướng tam nông đồng tháp đi tân hưng long an lên sài cos nền gần bằng lộ, nền cách chợ tân công sính... 880 Triệu 360 m2 2,4 tr/m2 Huyện Tam Nông, Đồng Tháp 3 Bán nhanh miếng đất 122 m2, mặt tiền 4m, hướng Nam tại Phường 6 - Cao Lãnh - Đồng Tháp, giá tỷ 1,5 tỉ thỏa thuậnmảnh đất ở 4,5x27m đường An Nhơn, P. 6, TP Cao Lãnh, Đồng ngã 4 Tân Việt Hoà Phạm Hữu Lầu vào đường An Nhơn 700m đến 1,5 Tỷ 122 m2 Cao Lãnh, Đồng Tháp 3 Cần bán ngay lô đất nền 372 m2, mặt tiền 15m tại Thành phố Cao Lãnh - Đồng Tháp, giá tỷ 1,2 tỉthỏa thuận.lô đất ở MT 15m đường nhựa Ông Tú - Xẻo Da, xã An Bình, huyện Cao Lãnh, Đồng 1,2 kilomet là Chợ An Bình, trạm y tế,... 1,2 Tỷ 372 m2 Huyện Cao Lãnh, Đồng Tháp Đồng Tháp là một trong số 13 tỉnh thuộc Đồng bằng Sông Cửu Long. Trong suốt 11 năm liền, tỉnh luôn góp mặt trong top 5 địa phương đi đầu về quy hoạch và phát triển kinh tế - xã hội và chỉ số PCI. Cùng những định hướng mang tính bên vững, đột phá đã giúp cho thị trường bất động sản Đồng Tháp ngày một sôi động, như một “viên ngọc sinh lời” được các ông trùm giới đầu tư săn đón. Tổng quan tỉnh Đồng Tháp Là một địa danh nổi tiếng của khu vực miền Tây, được mẹ thiên nhiên ưu ái ban tặng nhiều danh lam thắng cảnh, Đồng Tháp còn là một địa danh gắn liền với thơ ca Việt Nam. Cùng với Tiền Giang và Long An, Đồng Tháp nằm trong 3 tỉnh vùng Đồng Tháp Mười. Tỉnh Đồng Tháp có tổng diện tích dân số 1,7 triệu người. Về đơn vị hành chính, toàn tỉnh có 2 thành phố lớn là TP Cao Lãnh, TP Sa Đéc; 1 thị xã Hồng Ngự; và 9 huyện Lai Vung, Lấp Vò, Tân Hồng, Tam Nông, Cao Lãnh, Thanh Bình, Tháp Mười, Châu Thành và Hồng Ngự. Từ bản đồ vệ tinh có thể thấy, Đồng Tháp là một tỉnh có hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều ao hồ lớn. Điển hình phải kể đến dòng sông Tiền và sông Hậu. Sự hiện diện của 2 con sông này không chỉ giúp người dân di chuyển dễ dàng trong khu vực và các tỉnh lân cận mà còn tạo cho Đồng Tháp một vẻ đẹp nên thơ, trữ tình. Ranh giới Đồng Tháp tiếp giáp với các tỉnh sau Phía Bắc tiếp giáp Prey Veng Campuchia Phía Nam giáp tỉnh Vĩnh Long và TP Cần Thơ Phía Tây giáp tỉnh An Giang Phía Đông giáp tỉnh Long An và tỉnh Tiền Giang. Đồng Tháp có lợi thế về khí hậu, thiên nhiên, con người và nguồn tài nguyên dồi dào như tài nguyên nước, rừng, khoáng sản và du lịch. Đặc biệt, tài nguyên đất ruộng Đồng Tháp rất đa dạng như đất phù sa, đất xám, đất phèn. Trong đó, tỷ lệ đất phù sa chiếm tới 50%, tạo điều kiện thuận lợi để Đồng Tháp phát triển nông nghiệp và tham gia đầu tư bất động sản. Thị trường mua bán đất tại tỉnh Đồng Tháp hiện nay Thị trường mua bán bất động sản tỉnh Đồng Tháp luôn nhận được sư quan tâm đông đảo của giới đầu tư nhà đất bởi có nhiều tiềm năng phát triển. Một số dự án điển hình ở khu vực này phải kể đến Vincom Shophouse Sa Đéc, Royal Town – KDC cao cấp đầu tiên tại Đồng Tháp; Le’s Villa – Biệt thự giữa làng hoa, KĐT FKC La Vista Sadec Đồng Tháp… Thị trường BĐS Đồng Tháp luôn được đánh giá cao, suốt 11 năm liền tỉnh đều nằm trong top 5 tỉnh dẫn đầu cả nước về chất lượng và tốc độ phát triển kinh tế. Hơn thế nữa, Đồng Tháp sở hữu nhiều ưu thế về du lịch, hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ hoàn hảo, tỉnh đang tiếp tục cải tạo, xây dựng nhiều tuyến đường lớn… Đây là lợi thế cực mạnh để thu hút các nhà đầu tư xuống tiền lựa chọn đất nền Đồng Tháp để xây dựng các dự án lớn về BĐS du lịch, nghỉ dưỡng. Bên cạnh đó, hiện nay BĐS vùng ven TP Hồ Chí Minh đang chiếm ưu thế lớn, đặc biệt là vùng Tây Nam Bộ, trong đó có tỉnh Đồng Tháp. Địa phương này hiện có quỹ đất vườn Đồng Tháp dồi dào, chi phí đầu tư còn thấp. Đây cũng là một trong những thị trường mới nổi nên các nhà đầu tư có thể nắm bắt cơ hội đầu tư ngay khi mảnh khu vực này giá cả còn mềm, quỹ đất còn nhiều. Trong tình trạng bão hòa như hiện nay, một thị trường mới có tiềm lực sẵn có cùng những chính sách phát triển toàn diện như Đồng Tháp sẽ thu hút lượng lớn du khách, từ đó làm gia tăng nhu cầu mua bán đất ở Đồng Tháp. Giá đất tỉnh Đồng Tháp hiện nay Thành phố Cao Lãnh 4 - 60 triệu/m2 Thành phố Sa Đéc 4 - 160 triệu/m2 Thị xã Hồng Ngự 1 – 14 triệu/m2 Huyện Châu Thành 2,3 – 8,7 triệu/m2 Huyện Lai Vung 2,8 – 7,3 triệu/m2 Huyện Lấp Vò 1,6 - 5 triệu/m2 Huyện Tháp Mười 1 - 18 triệu/m2 Những năm gần đây, nhu cầu mua đất tỉnh Đồng Tháp đang gia tăng mạnh mẽ, tại một số khu vực như Sa Đéc, TP Cao Lãnh đã xuất hiện tình trạng “sốt đất”. Xét về mặt bằng chung, giá đất tại TP Sa Đéc đã tăng gấp đôi, gấp rưỡi tùy khu vực vị trí. Giá đất Đồng Tháp khu vực đường Trần Hưng Đạo tăng từ 80 – 160 triệu/m2, đường Hùng Vương cũng tăng từ 45 triệu/m2 lên tới 80 triệu/m2, mặt đường Nguyễn Tất Thành giá đất cũng từ 20 triệu/m2 lên đến 30 – 35 triệu/m2… Kinh nghiệm mua bán đất tỉnh Đồng Tháp Mua bán đất nền Đồng Tháp là cơ hội vàng cho tất cả các nhà đầu tư bởi những tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai gần. Có thể nói, đầu tư đất nền Đồng Tháp hiện này là cơ hội đầu tư một vốn bốn lời, vì vậy khi lựa chọn mua đất tại đây, bạn cần lưu ý Cân nhắc kỹ trước khi lựa chọn lô đất, tránh mua theo trào lưu Tìm hiểu kỹ pháp lý lô đất bạn đã lựa chọn, tránh mua phải BĐS đang nằm trong quy hoạch hoặc vướng tranh chấp Lựa chọn mảnh đất có vị trí đẹp, hạ tầng đồng bộ sẽ làm gia tăng giá trị theo thời gian Tham khảo giá bán ở các trang web uy tín Tìm một văn phòng công chứng uy tín để lập hợp đồng mua bán đảm bảo minh bạch, rõ ràng và nhanh chóng. Mua bán đất tỉnh Đồng Tháp chất lượng tại Homedy Để đăng tin hoặc tìm kiếm mua bán nhà đất tại Đồng Tháp, bạn có thể truy cập các trang thông tin hoặc các ứng dụng cung cấp tin tức bất động sản. Hiện nay có rất nhiều cổng thông tin bất động sản khác nhau, tuy nhiên không phải website nào cũng cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ. Và nổi bật trong số các website bất động sản nhờ các yếu tố sau Thông tin chính xác, đầy đủ thể hiện sinh động và trực quan qua biểu đồ, hình ảnh,... thay vì dạng văn bản thuần túy Thông tin cập nhân nhanh chóng, đón đầu làn sóng bất động sản toàn quốc Giao diện thân thiện, dễ sử dụng cả trên website lẫn ứng dụng trên các thiết bị Android và iOS Tối ưu trải nghiệm người dùng nhờ các tiện ích như so sánh giá các dự án, gợi ý tìm kiến thông minh, bản đồ vệ tinh, tính lãi suất cho vay, chat trực tiếp với nhà môi giới,... Homedy giúp bạn nắm bắt được nhanh chóng, chính xác các tin tức bất động sản trong và ngoài nước mà còn có thể đón đọc các tin tức Homedy hữu ích chia sẻ về kinh nghiệm mua bán nhà, mua bán đất, cho thuê nhà đất, cải tạo nhà cửa, review dự án bất động sản,... Nếu bạn đang có nhu cầu mua bán đất tại Đồng Tháp, bạn có thể tham khảo thị trường bất động sản khu vực này tại – trang thông tin bất động sản uy tín hàng đầu sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc, cung cấp thông tin một cách nhanh nhất, chính xác nhất để bạn lựa chọn được khu đất phù hợp với mình. Trang chủ » Mua bán » Mua bán đất Đồng Tháp Bán gấp 152m2 đất mặt tiền đường thiên hộ dương sa đéc đồng tháp BÁN 152M2 ĐẤT MẶT TIỀN ĐƯỜNG THIÊN HỘ DƯƠNG GIÁ HẤP DẪN. Mô tảĐường dal xe ô tô chạy tới nền, ngay trung tâm Làng Hoa Sa... Giá 800 Triệu Diện tích 152m² 20/05/2023 Cần bán gấp 3 lô đất có vị trí đẹp ở thị trấn thanh bình – tỉnh đông tháp CẦN BÁN GẤP 3 LÔ ĐẤT CÓ VỊ TRÍ ĐẸP Ở THỊ TRẤN THANH BÌNH – TỈNH ĐÔNG THÁP* Lô 1✅ Vị trí nằm ngay mặt tiền đường... Giá 150 Triệu Diện tích 1132m² 05/05/2023 Bán nhà đất vị trí kinh doanh đắc địa tại đường nguyễn cư trinh sa đéc Bán nhà đất vị trí kinh doanh đắc địa tại đường Nguyễn Cư Trinh, phường 1, thành phố Sa Đéc, Đồng tả Nhà nằm ngay... Giá Tỷ Diện tích 65m² 01/04/2023 Bán cặp nền 156 m² ngay vincom sa đéc đồng tháp Bán cặp nền 156 m² ngay Vincom Sa Đéc Đồng tả Nền tọa lạc ngay vị trí trung tâm sầm uất nhất Sa Đéc, nền rộng, cao... Giá Tỷ Diện tích 156m² 30/03/2023 Chính chủ cần bán lô mặt tiền đường tỉnh lộ 847 đồng tháp - Chính chủ cần bán Lô mặt tiền đường tỉnh lộ 847, xã Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. - Diện tích 12mx25m= 300m2 thực... Giá Tỷ Diện tích 300m² 03/03/2023 Đất đẹp mặt tiền đường lưu văn lang phường 2 , sa đéc Cơ hội sở hữu mảnh đất mặt tiền view sông tại trung tâm TP Sa Đéc, Đồng Tháp đã có sẵn cho bạn! Với diện tích 293m² Giá Tỷ Diện tích 293m² 15/02/2023 Bán gấp 296m² đất mặt tiền đường lưu văn lang, phường 2, tp sa đéc đồng tháp. Cần Bán Gấp 296m² Đất Mặt Tiền đường Lưu Văn Lang, Phường 2, TP Sa Đéc Đồng Tháp. Mô tả - Vị trí đất mặt tiền, view sông... Giá Tỷ Diện tích 296m² 03/02/2023 Cân bán gấp đất đẹp 159m2 mặt tiền view sông ô tô tới nhà gần cầu tân an phường an hoà sa đéc đồng tháp BÁN ĐẤT PHƯỜNG AN HÒA - TP SA đẹp, hiện tại đang làm đường nhựa rộng 5m , xe ô tô chạy tới nền, phía trước có... Giá Tỷ Diện tích 159m² 12/01/2023 Bán gấp 214m² đất mặt tiền lộ dal phường tân quy đông, sa đéc, đồng tháp Bán Gấp 214m² Đất Mặt Tiền Lộ Dal Phường Tân Quy Đông, Sa Đéc, Đồng Tháp. - Vị trí đất gần khu du lịch Cánh Đồng Hoa Hồng... Giá Tỷ Diện tích 214m² 20/12/2022 Bán nền đẹp 101m² mặt tiền đường dt852 gần chợ nàng hai sa đéc. Bán Nền Đẹp 101m² mặt tiền đường DT852 Gần Chợ Nàng Hai Thành Phố Sa tả- Vị trí đất đẹp gần kề chợ Nàng Hai,... Giá 2 Tỷ Diện tích 101m² 10/11/2022 Cần bán nhanh lô đất tại xã mỹ tân - thành phố cao lãnh - đồng tháp CẦN BÁN NHANH LÔ ĐẤT TẠI XÃ MỸ TÂN - THÀNH PHỐ CAO LÃNH - ĐỒNG THÁP- Diện tích 175m2. Trong đó có 75m2 cây lâu Vị trí đất... Giá 6 Triệu Diện tích 175m² 21/10/2022 Cần bán gấp 434 m² đất 2 mặt tiền đại lộ nguyễn sinh sắc - tp sa đéc CẦN BÁN GẤP 434 m² ĐẤT 2 MẶT TIỀN ĐẠI LỘ NGUYỄN SINH SẮC - TP SA ĐÉC-Mô tả Vị trí đất nằm tại trung tâm TP Sa Đéc, liền... Giá Tỷ Diện tích 434m² 03/10/2022 Chủ cần bán lô đất đường hộ bà nương, thị trấn lai vung, đồng tháp. Chủ cần bán lô đất Đường Hộ Bà Nương, Thị Trấn Lai Vung, Đồng Tháp. - Diện tích 323m2 9 x 35,9. - Gía bán 1 tỷ 650 - Pháp... Giá Tỷ Diện tích 323m² 07/09/2022 Nền giá rẻ kdc tân phú đông gần lộ mới quốc lộ 80 tp sa đéc Cơ hội đầu tư - Đất mặt tiền đường dal 3m, KDC thuộc xã Tân Phú Đông TP Sa Đéc - Đất đẹp, dân cư đông đúc, gần đường... Giá 550 Triệu Diện tích 71m² 20/08/2022 Bán cặp nền mặt tiền trần thị nhượng tp sa đéc vị trí kinh doanh lý tưởng Bán Cặp Nền Trung Tâm TP Sa Đéc - Vị Trí Kinh Doanh Lý Tưởng ! + Khu vực ngay trung tâm, gần chợ , gần ủy ban, trường học..... Giá Tỷ Diện tích 185m² 17/08/2022 Bảng giá đất Đồng Tháp năm 2023 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Đồng Tháp dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Đồng Tháp. Căn cứ Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Đồng đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Đồng Tháp mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý vì nội dung về bảng giá đất Đồng Tháp quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện quận/thị xã/tp của Đồng Tháp tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đồng Tháp mới nhất" trong bài viết này trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Tỉnh Đồng Tháp. Thông tin về Đồng Tháp Đồng Tháp là một Tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, với diện tích là và dân số là người. Tỉnh Đồng Tháp có biển số xe là 66 và mã vùng điện thoại của Đồng Tháp là 0277. Trung tâm hành chính của Đồng Tháp đặt tại Cao Lãnh. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Đồng Tháp là 12. Vì nội dung bảng giá đất Đồng Tháp rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Đồng Tháp theo các quyết định giá đất Đồng Tháp tại đường link dưới đây Tải về Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đồng Tháp. Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất; Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Đồng Tháp; Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Đồng Tháp; Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị xác định theo giá trong Bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng. VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì? VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 Vị Trí 1 là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn có thể xem quy định Vị trí đất, phân loại xã của Đồng Tháp tại thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây. Chú ý giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là đồng... Bảng giá đất Đồng Tháp - các quận/huyện/thị xã Bảng giá đất thành phố Cao LãnhBảng giá đất huyện Cao LãnhBảng giá đất huyện Châu ThànhBảng giá đất thành phố Hồng NgựBảng giá đất huyện Hồng NgựBảng giá đất huyện Lai VungBảng giá đất huyện Lấp VòBảng giá đất thành phố Sa ĐécBảng giá đất huyện Tam NôngBảng giá đất huyện Tân HồngBảng giá đất huyện Thanh BìnhBảng giá đất huyện Tháp Mười PHỤ LỤC 04 BẢNG GIÁ ĐẤT KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP Khu Kinh tế ĐVT đồng/m2 STT Tên Khu Kinh tế Đơn giá I Khu Cửa khẩu quốc tế Thường Phước 1 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ – Đường ĐT 841 đoạn từ cầu Thường Phước đến cửa khẩu Thường Phước 380 – Đường ra bến nước khu báo thuế và đường nội bộ rộng từ 7-10 mét 230 2 Đất thương mại dịch vụ – Đường ĐT 841 đoạn từ cầu Thường Phước đến cửa khẩu Thường Phước 430 – Đường ra bến nước khu báo thuế và đường nội bộ rộng từ 7-10 mét 260 II Khu Cửa khẩu quốc tế Dinh Bà 1 Đất ở Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà – Đất ở đường Quốc lộ 30, lộ 30 cũ – Các đường còn lại 2 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ – Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà – Quốc lộ 30 đoạn từ chợ Dinh Bà đến cuối đường 450 – Đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên 370 3 Đất thương mại dịch vụ – Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà – Quốc lộ 30 đoạn từ chợ Dinh Bà đến cuối đường 510 – Đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên 420 Khu công nghiệp ĐVT đồng/m2 STT Tên Khu công nghiệp Đơn giá I Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ 1 Khu công nghiệp Trần Quốc Toản 500 2 Khu công nghiệp Sông Hậu 830 3 Khu công nghiệp Sa Đéc – Khu A1 770 – Khu C 800 – Khu C mở rộng 790 III. Cụm công nghiệp ĐVT đồng/m2 STT Tên Cụm công nghiệp Đơn giá I Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ I Cụm công nghiệp Cái Tàu Hạ – An Nhơn, huyện Châu Thành 2 Cụm công nghiệp Bình Thành, huyện Thanh Bình 3 Cụm công nghiệp Tân Dương, huyện Lai Vung 800 4 Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh 800 5 Tuyến công nghiệp Bắc Sông Xáng Lấp Vò 800 6 Cụm công nghiệp Dịch vụ – Thương mại Trường Xuân, huyện Tháp Mười – Đã san lấp 560 – Chưa san lấp 400 Dựa theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp, bảng giá đất nông nghiệp của Đồng Tháp được áp dụng với 03 loại hình sau Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất. Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Đồng Tháp Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất. Phân loại xã của Đồng Tháp Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỒNG THÁP Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để làm căn cứ sau a Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. b Tính thuế sử dụng đất. c Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai. d Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. đ Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai. e Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. f Xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 2, Khoản 3Điều 18Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. Đối tượng áp dụng. a Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan. b Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II Quy định này. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức thuê đất thì thực hiện xác định giá đất cụ thể theo quy định của Chính phủ về giá đất. Điều 2. Các loại đất được quy định trong bảng giá đất gồm Đất nông nghiệp gồm các loại đất a Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác. b Đất trồng cây lâu năm. c Đất rừng sản xuất. d Đất rừng phòng hộ. đ Đất rừng đặc dụng. e Đất nuôi trồng thủy sản. f Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất a Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn. b Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội. c Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh. d Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp khác. đ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp; đất cụm công nghiệp; đất khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. e Đất thương mại, dịch vụ gồm đất xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại kể cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế. f Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác. g Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng. h Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng. i Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng. k Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở. Đất chưa sử dụng Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. Điều 3. Quy định chung về xác định giá đất Đất đô thị trong phạm vi Quy định này được xác định cụ thể ở từng địa phương như sau a Thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự đất nằm trong phạm vi các phường, ấp 1 xã Mỹ Tân thuộc thành phố Cao Lãnh và đất trong phạm vi 100 mét được tính từ mép đường hiện trạng của các đường có tên được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc. b Các huyện đất nằm trong phạm vi thị trấn của mỗi huyện. Đường giao thông trong phạm vi Quy định này là tên gọi chung, bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện Huyện lộ, Lộ xã, các đường phố có tên bằng chữ hoặc bằng số, các đường phố chưa có tên, lối đi công cộng, hẻm, bờ kênh công cộng. a Trục lộ giao thông chính trong phạm vi Quy định này bao gồm Quốc lộ, Đường tỉnh và các đường giao thông trong Khu vực chợ, Khu dân cư tập trung có chiều rộng mặt đường từ 12 mét trở lên. b Đường huyện Huyện lộ trong phạm vi Quy định này bao gồm đường liên xã, đường huyện của các huyện, thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. c Lộ xã trong phạm vi Quy định này bao gồm các đường liên ấp, lộ xã có chiều rộng mặt đường từ 2 mét trở lên. Đường thủy trong phạm vi Quy định này gồm sông, ngòi, kênh, rạch theo tên gọi dân gian Mép đường thủy phía bờ sông được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường thủy trên bản đồ địa chính. Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế đã phê duyệt hoặc hồ sơ hoàn công, hoặc mép đường đã bồi thường giải phóng mặt bằng, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất, trường hợp thửa đất nằm trong khu vực đô thị thì tính từ mép ngoài vỉa hè của đường phố đô thị, được thể hiện ranh giới giữa thửa đất và đường giao thông trên bản đồ địa chính. Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông thủy, bộ trong phạm vi Quy định này là thửa đất liền cạnh với đường giao thông thủy, bộ và các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp. Đối với các dự án xây dựng khu dân cư nhằm phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh mà nhà đầu tư phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thì vị trí thửa đất phi nông nghiệp được xác định căn cứ vào đường phố quy hoạch được duyệt. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất tiếp giáp đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã chưa được quy định tại Điều 10 Quy định này thì được xác định vị trí, giá đất theo đường phố, trục lộ giao thông chính, đường huyện, lộ xã gần nhất có điều kiện hạ tầng tương đương với hạ tầng tiếp giáp thửa đất cần xác định giá. Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức Giá đất theo thời hạn sử dụng đất = Giá đất trong Bảng giá đất X Số năm sử dụng đất 70 Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Giá đất đối với Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp không phân biệt khu vực, vị trí được quy định tại khoản 4 Điều 10 Quy định này. Điều 4. Khu vực đất giáp ranh Khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố. a Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. b Trường hợp đường địa giới hành chính là đường giao thông thủy, bộ thì khu vực giáp ranh được xác định từ mép đường hiện trạng, mép đường thủy vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. Nếu đường thủy có kích thước mặt cắt trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh. Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo nguyên tắc đất giáp ranh có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh khác nhau. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các thửa đất liền kề trên cùng một trục đường, có mục đích sử dụng đất như nhau nhưng được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%. Điều 5. Xử lý một số trường hợp trong xác định giá đất Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì được áp giá theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất. Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường giao thông thì thửa đất đó được áp theo đường giao thông mà khi áp giá có tổng giá trị cao nhất. Các vị trí của thửa đất được xác định thống nhất theo cùng một đường giao thông. Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất. Đối với thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp hoặc đường dân sinh được phép kết nối theo quy định thì giá đất tại vị trí 1 được tính bằng giá đất của thửa đất tiếp giáp với đường phố; giá đất tại vị trí 1 được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp với đường phố nếu chiều rộng của mương lộ rộng từ 3 mét trở lên, cách tính giá đất các vị trí tiếp theo thực hiện theo Khoản 2 Điều này. Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định tại Điều 10 Quy định này. Trường hợp bên trong mương lộ có đường giao thông có tên trong bảng giá đất thì giá đất được tính theo đường giao thông đó. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu, hai bên đường giao thông chính nhưng không được phép kết nối theo quy định – Đối với các đường có độ rộng từ 3 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh. – Đối với các đường có độ rộng dưới 3 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh. Trường hợp tính toán giá đất cụ thể mà đơn giá đất phi nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất trồng cây lâu năm liền kề thì được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm, đồng thời cơ quan thuế phải có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường để kiến nghị điều chỉnh lại kịp thời cho phù hợp trong thời gian gần nhất. Trường hợp thửa đất trong đô thị không tiếp giáp với các đường giao thông bộ, mà tiếp giáp đường thủy thì giá đất vị trí 1 được xác định theo đường thủy và không thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này. Chương II CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT Điều 6. Giá đất nông nghiệp Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như sau a Đất trồng cây lâu năm. b Đất trồng cây hàng năm; đất trồng lúa; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất. c Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn. d Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận nếu không có đất liền kề. Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề hoặc mức giá cao nhất đã quy định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận. Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá đất. a Khu vực Trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại. b Vị trí Trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 03 vị trí theo quy định sau – Vị trí 1 Áp dụng trong phạm vi 150 mét đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính, các đường giao thông khác có chiều rộng mặt đường từ 7 mét trở lên, hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng. – Vị trí 2 Áp dụng trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1; trong phạm vi 300 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ của vị trí 1; trong phạm vi 150 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông không thuộc vị trí 1 hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét. – Vị trí 3 Đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Xử lý một số trường hợp về giá đất nông nghiệp. a Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong đô thị đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này. b Đất nông nghiệp thuộc vị trí 1 tính từ mép đường hiện trạng của các đường phố đô thị có tên trong bảng Phụ lục 3 và Quốc lộ, Đường tỉnh có tên trong bảng Phụ lục 2 nằm trong phạm vi 50 mét được xác định theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này và nhân với hệ số 2,0 nhưng không vượt quá khung giá do Chính phủ quy định. c Giá đất nông nghiệp tại điểm a, điểm b khoản này không áp dụng để tính hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi đất. d Trường hợp đất nông nghiệp mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế sử dụng đất nông nghiệp kể cả trường hợp đất có mục đích sử dụng ghi trên giấy chứng nhận là đất hoang Hg thì giá đất được xác định tương ứng từng vị trí theo hiện trạng đang sử dụng; riêng đất bãi bồi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì vị trí để tính giá đất được áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này của từng loại đất nông nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng. Điều 7. Giá đất ở tại nông thôn Phạm vi đất ở tại nông thôn đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị. Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau a Khu vực 1 Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau Phân loại lộ – Lộ loại 1 bao gồm Các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính. – Lộ loại 2 bao gồm Các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện có tên trong Phụ lục số 2 Quy định này; các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét đến 12 mét. – Lộ loại 3 bao gồm Các đường nội bộ có chiều rộng mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét. – Lộ loại 4 bao gồm Lộ xã; các đường nội bộ còn lại. Phân Vị trí – Vị trí 1 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong phạm vi 50 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này. – Vị trí 2 Áp dụng trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 của vị trí 1 và trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1. – Vị trí 3 Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1. b Khu vực 2 Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200 mét được tính từ mép đường hiện trạng của các đường giao thông đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau Phân loại lộ – Trục giao thông chính, đường huyện được chia thành 02 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng. – Các đường huyện còn lại được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng. Phân vị trí Được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu vực 1 quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 8 Quy định này. c Khu vực 3 Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2. Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau – Vị trí 1 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường liên ấp lộ xã cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá; đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng. – Vị trí 2 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét; tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp lộ xã có hiện trạng là đường đất tính từ mép đường hiện trạng; hoặc thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp lộ xã và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp lộ xã khác chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tiền đường liên ấp lộ xã có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá. – Vị trí 3 Áp dụng đối với các thửa đất còn lại. Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn a Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này. b Giá đất ở khu vực 2 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 10 Quy định này là giá đất của vị trí 1, các vị trí còn lại trong phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này; đối với đất nằm ngoài phạm vi 200 mét tính từ mép đường hiện trạng được xác định theo giá đất khu vực 3 của đất ở tại nông thôn. c Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này. Điều 8. Giá đất ở tại đô thị Phân loại đô thị Đô thị loại II là đất thuộc thành phố Sa Đéc; đô thị loại III là đất thuộc thành phố Cao Lãnh, thị xã Hồng Ngự; đô thị loại IV là đất thuộc thị trấn Mỹ An huyện Tháp Mười, thị trấn Lấp Vò huyện Lấp Vò, thị trấn Mỹ Thọ huyện Cao Lãnh, đất ở đô thị loại 2, 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 3 vị trí đất; đô thị loại V là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở đô thị loại V được xác định tối đa là 4 loại đường và 3 vị trí đất. Phân loại đường phố Loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau Đường phố loại 1 Là đường có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn. Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng. Phân loại vị trí đất, trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như sau a Vị trí 1 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong phạm vi 30 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này. b Vị trí 2 Áp dụng trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 của vị trí 1 và trong phạm vi 60 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường phố của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1. c Vị trí 3 Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1. Phân loại hẻm trong mỗi đô thị được phân thành 2 loại hẻm như sau a Hẻm loại 1 Là hẻm kết nối với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất của hẻm loại 1 được tính bằng giá đất vị trí 2 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 2. b Hẻm loại 2 Là các hẻm còn lại. Giá đất của hẻm loại 2 được tính bằng giá đất vị trí 3 của đường phố mà hẻm kết nối trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của vị trí 3. c Giá đất của các hẻm có tên trong bảng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này là giá đất trong phạm vi 30 mét tính từ mép ngoài của hẻm; phần diện tích còn lại trên 30 mét thì giá đất được tính bằng 50% giá đất của giá đất trong phạm vi 30 mét tiếp giáp hẻm. Điều 9. Bảng giá một số loại đất khác Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của nhà nước, ngoài công lập; đất thương mại dịch vụ – kết hợp cao ốc văn phòng, chung cư thì giá đất áp dụng bằng giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. Bảng giá đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí ngoại trừ giá đất được quy định tại khoản 4, Điều 10 Quy định này. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 80% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. Bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí. Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, cùng vị trí. Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. Bảng giá đất phi nông nghiệp khác thì giá đất áp dụng bằng 60% giá đất ở cùng khu vực, cùng vị trí. Bảng giá đất chưa sử dụng thì giá đất áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng khu vực, cùng vị trí. Điều 10. Bảng giá các loại đất Giá đất nông nghiệp ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1. Giá đất ở tại nông thôn ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2. Giá đất ở tại đô thị ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3. Giá đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp ban hành kèm theo tại Phụ lục số 4. Kết luận về bảng giá đất Đồng Tháp Bảng giá đất của Đồng Tháp được căn cứ theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đồng Tháp tại liên kết dưới đây Tải về Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất ở tại đô thị cao nhất được ghi nhận 32 triệu đồng/m2. Ảnh Báo điện tử Chính phủ Cập nhật giá đất Đồng Tháp mới nhất năm 2023 Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp áp dụng trong 5 năm 2020-2024 được ban hành theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND, sau đó được sửa đổi tại Quyết định 13/2021/QĐ-UBND. Giá đất nông nghiệp ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1 Trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 2 khu vực khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại. Trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 3 vị trí theo quy định sau - Vị trí 1 Áp dụng trong phạm vi 150 mét đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính, các đường giao thông khác có chiều rộng mặt đường từ 7 mét trở lên, hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng. - Vị trí 2 Áp dụng trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1; trong phạm vi 300 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ của vị trí 1; trong phạm vi 150 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông không thuộc vị trí 1 hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét. - Vị trí 3 Đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Ví dụ Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất của khu vực 1 thành phố Cao Lãnh tại vị trí 1 là đồng/m2, vị trí 2 là đồng/m2 và vị trí 3 là đồng/m2. Giá đất ở tại nông thôn ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2 Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau Khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau Phân loại lộ - Lộ loại 1 bao gồm các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính. - Lộ loại 2 bao gồm các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện có tên trong Phụ lục số 2 Quy định này; các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét đến 12 mét. - Lộ loại 3 bao gồm các đường nội bộ có chiều rộng mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét. - Lộ loại 4 bao gồm lộ xã; các đường nội bộ còn lại. Phân loại vị trí - Vị trí 1 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong phạm vi 50 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này. - Vị trí 2 Áp dụng trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 của vị trí 1 và trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1. - Vị trí 3 Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1. Khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200 mét được tính từ mép đường hiện trạng của các đường giao thông đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau Phân loại lộ - Trục giao thông chính, đường huyện được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng. - Các đường huyện còn lại được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng. Phân loại vị trí được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu vực 1 quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này Khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2. Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau - Vị trí 1 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường liên ấp lộ xã cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá; đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng. - Vị trí 2 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét; tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp lộ xã có hiện trạng là đường đất tính từ mép đường hiện trạng; hoặc thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp lộ xã và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp lộ xã khác chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tiền đường liên ấp lộ xã có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá. - Vị trí 3 Áp dụng đối với các thửa đất còn lại. Ví dụ Giá đất ở tại nông thôn của khu vực 1, vị trí 1 chợ xã Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh tại lộ L1 là 1 triệu đồng/m2 và lộ L4 là 800 nghìn đồng/m2. Giá đất ở tại đô thị ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3 Giá đất ở tại đô thị trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như sau - Vị trí 1 Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong phạm vi 30 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này. - Vị trí 2 Áp dụng trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 của vị trí 1 và trong phạm vi 60 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường phố của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1. - Vị trí 3 Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1. Ví dụ Giá đất ở tại đô thị của đường Nguyễn Quang Diêu phường 1, thành phố Cao Lãnh đoạn từ đường 30/4 đến đường Lý Thường Kiệt tại vị trí 1 là 5,3 triệu đồng/m2. Giá đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp ban hành kèm theo tại Phụ lục số 4 Giá đất Khu Kinh tế - Đơn vị tính đồng/m2 STT Tên Khu Kinh tế Đơn giá I Khu Cửa khẩu quốc tế Thường Phước 1 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ - Đường ĐT 841 đoạn từ cầu Thường Phước đến cửa khẩu Thường Phước 380 - Đường ra bến nước khu báo thuế và đường nội bộ rộng từ 7-10 mét 230 2 Đất thương mại dịch vụ - Đường ĐT 841 đoạn từ cầu Thường Phước đến cửa khẩu Thường Phước 430 - Đường ra bến nước khu báo thuế và đường nội bộ rộng từ 7-10 mét 260 II Khu Cửa khẩu quốc tế Dinh Bà 1 Đất ở Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà - Đất ở đường Quốc lộ 30, lộ 30 cũ - Các đường còn lại 2 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ - Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà - Quốc lộ 30 đoạn từ chợ Dinh Bà đến cuối đường 450 - Đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên 370 3 Đất thương mại dịch vụ - Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà - Quốc lộ 30 đoạn từ chợ Dinh Bà đến cuối đường 510 - Đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên 420 Giá đất Khu công nghiệp - Đơn vị tính đồng/m2 STT Tên Khu công nghiệp Đơn giá I Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ 1 Khu công nghiệp Trần Quốc Toản 500 2 Khu công nghiệp Sông Hậu 830 3 Khu công nghiệp Sa Đéc - Khu A1 770 - Khu C 800 - Khu C mở rộng 790 Giá đất Khu Cụm công nghiệp - Đơn vị tính đồng/m2 STT Tên Cụm công nghiệp Đơn giá I Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ I Cụm công nghiệp Cái Tàu Hạ - An Nhơn, huyện Châu Thành 2 Cụm công nghiệp Tân Lập, huyện Châu Thành 3 Cụm công nghiệp Bình Thành, huyện Thanh Bình 4 Cụm công nghiệp Tân Dương, huyện Lai Vung 800 5 Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh 800 6 Cụm công nghiệp Vàm Cống, huyện Lấp Vò 7 Tuyến công nghiệp Bắc Sông Xáng Lấp Vò 800 8 Cụm công nghiệp Dịch vụ - Thương mại Trường Xuân, huyện Tháp Mười - Đã san lấp 560 - Chưa san lấp 400 Chi tiết bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND tại đây. Chi tiết bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 13/2021/QĐ-UBND tại đây. Tại dự thảo Luật Đất đai sửa đổi, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất. Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm. Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp 1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân; 2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; 3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng; 4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; 5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng; 6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; 7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; 8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; 9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; 10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất. 11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không. Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

giá đất đồng tháp